Tiếp tục bài 15 với tiêu đề “Nếu tôi không ở văn phòng thì là ở phòng họp” của Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 giúp bạn thành thạo chủ đề thực tập và sinh hoạt tại công ty bằng tiếng Trung. Qua bài học giúp người học luyện tập cách hỏi thăm vị trí người khác, xin thông tin liên hệ, sắp xếp lịch làm việc cũng như diễn đạt rõ ràng các lựa chọn công việc theo sở thích.
← Xem lại Bài 14 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 tại đây
Dưới đây là phân tích nội dung bài học:
Từ mới 1
1️⃣ 🔊 经理 / jīnglǐ / (danh từ) (kinh lý): giám đốc
🔊 他是这家公司的经理。
- Tā shì zhè jiā gōngsī de jīnglǐ.
- Anh ấy là giám đốc của công ty này.
🔊 经理每天都很忙。
- Jīnglǐ měitiān dōu hěn máng.
- Giám đốc mỗi ngày đều rất bận.
2️⃣ 🔊 实习 / shíxí / (động từ) (thực tập): thực tập
🔊 我想在医院实习。
- Wǒ xiǎng zài yīyuàn shíxí.
- Tôi muốn thực tập tại bệnh viện.
🔊 实习可以提高工作能力。
- Shíxí kěyǐ tígāo gōngzuò nénglì.
- Thực tập có thể nâng cao năng lực làm việc.
3️⃣ 🔊 出差 / chūchāi / (động từ) (xuất sai): đi công tác
🔊 爸爸去上海出差了。
- Bàba qù Shànghǎi chūchāi le.
- Bố đã đi công tác Thượng Hải.
🔊 他经常出差到国外。
- Tā jīngcháng chūchāi dào guówài.
- Anh ấy thường đi công tác nước ngoài.
Nội dung này chỉ dành cho thành viên.
👉 Xem đầy đủ nội dung→ Xem tiếp Bài 16 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2